AntBuddy Vietnam
  • Tài liệu AntBuddy - Hướng dẫn sử dụng (AntBuddy Docs - User Guide)
    • Hướng dẫn đăng ký và thanh toán (Guide to Register and Payment)
      • Đăng ký và Đăng nhập (Register and Login)
        • 1. Đăng ký (Register)
        • 2. Đăng nhập (Log in)
      • Thanh toán (Payment)
    • Quản trị khách hàng AntCrm (AntCrm Customer Management)
      • Cài đặt (Settings)
        • Tạo nhân viên (Create users)
        • Tạo nhóm (Create group)
        • Mời nhân viên vào công ty (Invite users to the company)
        • Quyền xem (View permissions)
        • Quyền hoạt động (Activity permissions)
        • Ticket là gì? Cách tạo mới Ticket? (What is Ticket? How to create Ticket?)
          • Thao tác với Ticket (Operations with Ticket)
        • Thao tác với task (Operations with task)
        • SLA là gì? Sử dụng SLA như thế nào?(What is SLA? How to use SLA?)
        • What are Lead, Contact, Account? How to create Lead, Contact, Account?
        • Lead, Contact, Account là gì? Cách tạo mới Lead, Contact, Account?
        • Hướng dẫn sử dụng tính năng tự động gửi tin nhắn SMS/ZNS khi có cuộc gọi nhỡ
        • Cách sử dụng tính năng Giới hạn số phiên hội thoại tối đa cho từng nhân viên
      • Tin nhắn đa kênh (Conversation)
        • Hướng dẫn sử dụng Omni Facebook (Omni Facebook user guide)
          • 1. Tích hợp Facebook (Facebook integration)
            • 1.1 Truy cập vào trang tích hợp Facebook (Access the Facebook Integration Page)
            • 1.2 Dùng tài khoản admin để tích hợp (Use the Admin account of the page to integrate)
          • 2. Thiết lập Fanpage Facebook (Setting Up Facebook Fanpage)
            • 2.1 Thêm hỗ trợ (Adding Support)
            • 2.2. Cấu hình phân công (Assignment Configuration)
            • 2.3. Cấu hình tương tác (Interaction Configuration)
          • 3. Quản lý tin nhắn (Message Management)
            • 3.1 Gửi tin nhắn (Sending Message)
            • 3.2 Xem lịch sử hội thoại (Viewing Conversation History)
          • 4. Quản lý comment (Comment Management)
            • 4.1 Bình luận chăm sóc khách hàng (Customer Support Commenting)
            • 4.2 Cách ẩn bình luận (Hiding comments)
            • 4.3 Chỉnh sửa bình luận (Editing comments)
            • 4.4 Xóa bình luận (Deleting comments)
            • 4.5 Thích/Bỏ thích bình luận (Liking/Unliking Comments)
          • 5. Quản lý bài Post (Post Management)
          • 6. Thay đổi người phụ trách session (Changing the Session Owner)
          • 7. Thêm user hỗ trợ (Adding support user)
          • 8. Gắn nhãn session (Tagging session)
          • 9. Gửi hình ảnh (Sending images)
          • 10. Đánh dấu Xong (Marking done)
          • 11. 𝑇ℎ𝑒̂𝑚 𝑚𝑎̂̃𝑢 𝑡𝑖𝑛 𝑛ℎ𝑎̆́𝑛 (𝐴𝑑𝑑𝑖𝑛𝑔 𝑚𝑒𝑠𝑠𝑎𝑔𝑒 𝑡𝑒𝑚𝑝𝑙𝑎𝑡𝑒)
            • 11.1. Thêm sửa xóa templates (Add/Edit/Delete templates)
            • 11.2. Sử dụng mẫu tin nhắn (Using message template)
          • 12. Thiết lập thời gian đóng session (Setting Up Session Timeout)
          • 13. Cấu hình thời gian chờ (Configuring the Timeout)
          • 14. Thiết lập tự động trả lời và gửi tin nhắn (Setting Up Auto-Reply and Sending Messages)
          • 15. Thiết lập thời hạn phản hồi và cảnh báo (Setting Up Response Time and Pre-Expiration Warnings)
          • 16. Các thao tác với khách hàng (Customer operations)
          • 17. Đánh dấu chưa đọc (Marking unread)
          • 18. Thiết lập Danh mục hội thoại (Setting up Omnichannel chat Categories)
          • 19. Cấu hình hiển thị (Configuring layout)
        • Hướng dẫn sử dụng Zalo OA (Zalo OA user guide)
          • 1. Tích hợp Zalo OA (Zalo OA integration)
          • 2. Thiết lập trang (Setting page)
            • 2.1. Thêm User hỗ trợ (Add user support)
            • 2.2. Tính năng phân phối tự động và Assignment Mode (Auto assign feature and Assignment Mode)
            • 2.3. Cấu hình gắn thẻ cho khách hàng mới (Configure tagging for new customers)
            • 2.4. Cấu hình Nguồn Lead (Configure lead source)
          • 3. Quản lý tin nhắn (Message Management)
            • 3.1. Gửi tin nhắn(Sending message)
            • 3.2. Xem lịch sử hội thoại (Viewing Conversation History)
          • 4. Thay đổi người phụ trách cho session (Changing the Session Owner)
          • 5. Thêm user hỗ trợ (Adding support user)
          • 6. Gắn nhãn (Tags)
          • 7. Gửi hình ảnh (Sending images)
          • 8. Đánh dấu Xong (Marking done)
          • 9. Thêm mẫu tin nhắn (Adding Message Template)
            • 9.1. Thêm/sửa/xóa (Add/Edit/Delete)
              • 9.1.1. Thêm mẫu tin nhắn (Adding a Message Template)
              • 9.1.2. Chỉnh sửa mẫu tin nhắn (Editing message template)
              • 9.1.3. Xóa mẫu tin nhắn (Deleting message template)
            • 9.2. Sử dụng mẫu tin nhắn (Using message template)
          • 10. Thiết lập thời gian đóng session (Setting Up Session Timeout)
          • 11. Cấu hình thời gian chờ (Configuring the Timeout)
          • 12. Thiết lập thời hạn phản hồi và cảnh báo (Setting Up Response Time and Pre-Expiration Warnings)
          • 13. Đánh dấu chưa đọc (Marking unread)
          • 14. Thiết lập Danh mục hội thoại (Setting up Omnichannel chat Categories)
          • 15. Cấu hình Cấu hình hiển thị (Configuring layout)
        • Hướng dẫn sử dụng Instagram (Instagram use guide)
          • 1. Tích hợp Instagram (Instagram integration)
          • 2. Sử dụng hội thoại đa kênh Instagram (Using Instagram Omni conversations)
            • 2.1. Thiết lập Instagram trên AntCRM (Guide to setting up Instagram on AntCRM)
              • 2.1.1. Thêm hỗ trợ (Adding support)
              • 2.1.2. Cấu hình phân công (Assignment configuration)
              • 2.1.3. Cấu hình tương tác (Interactive Configuration)
          • 3. Quản lý chat với khách hàng (Manage chat with customers)
            • 3.1. Gửi tin nhắn cho khách hàng (Send message to customer)
            • 3.2. Xem lịch sử hội thoại (View session history)
          • 4. Quản lý comment (Comment Manager)
            • 4.1. Ẩn bình luận (Hide comment)
            • 4.2. Xóa bình luận (Delete comment)
          • 5. Thay đổi người phụ trách session (Change the person assign to session)
          • 6. Thêm user hỗ trợ (Adding user support)
          • 7. Gắn nhãn session (Tags for session)
          • 8. Gửi hình ảnh (Send image)
          • 9. Đánh dấu xong (Mark as done)
          • 10. Thêm mẫu tin nhắn (Adding message template)
            • 10.1.Thêm/sửa/xóa template (Add/Edit/Delete template)
            • 10.2.Sử dụng mẫu tin nhắn (Using messenger template)
          • 11. Thiết lập thời gian đóng session (Setting up session timeout)
          • 12. Thiết lập thời hạn phản hồi và cảnh báo (Setting Up Response Time and Pre-Expiration Warnings)
        • Hướng dẫn sử dụng whatsapp (Whatsapp use guide)
          • 1. Tích hợp whatsapp vào CRM (Integrate whatsapp on CRM)
          • 2. Thiết lập whatsapp trên CRM (Setting whatsapp on CRM)
            • 2.1. Thêm user hỗ trợ (Adding user support)
            • 2.2. Thiết lập đóng hội thoại (Setting close session)
            • 2.3. Cấu hình phân công (Assignment Configuration)
            • 2.4. Cấu hình tương tác (Interaction Configuration)
          • 3. Quản lý chat với khách hàng whatsapp (Managing Chats with Whatsapp Customers)
            • 3.1. Gửi tin nhắn (Send message)
            • 3.2. Xem lịch sử phiên hội thoại (Viewing Conversation History)
            • 3.3 Thay đổi nhân viên phụ trách phiên hội thoại (Changing the Session's Assigned Agent)
          • 4. Thêm user hỗ trợ (Adding a Support User)
          • 5. Mục Tag (Tagging a Session)
          • 6. Gửi hình ảnh (Sending image)
          • 7. Đánh dấu session đã xong (Marking a Session as Completed)
          • 8. Thêm, Sửa và Xóa mẫu tin nhắn (Adding, Edit and Delete omni message template)
          • 9. Thời gian đóng session (Session Closure Time)
          • 10. Cấu hình thời gian chờ (Configuring the wait time)
          • 11. Cài đặt thời gian phản hồi và cảnh báo (Setting response Time and Pre-expiration Alerts)
          • 12. Tạo chiến dịch SMS whatsapp (Creating Whatsapp SMS campaign)
          • 13. Gửi chiến dịch SMS whatsapp (Sending Whatsapp SMS Campaign)
          • 14. Gửi Carousel Sản Phẩm (Sending the Product Carousel)
          • 15. Chiến lược đa kênh (Cross-Channel Campaign Guide)
            • 15.1. Tạo mẫu (Creating template)
          • 16. Tạo mẫu WhatsApp qua Meta Business Suite (Create WhatsApp Template via Meta Business Suite)
          • 17. Chạy mẫu trong nền tảng AntCRM (Run Template in AntCRM platform)
        • Hướng dẫn sử dụng Shopee (Shopee use guide)
          • 1. Tích hợp Shopee vào CRM (Integrate Shopee on CRM)
        • Hướng dẫn sử dụng Live chat (Live chat use guide)
        • Hướng dẫn sử dụng Lazada (Lazada use guide)
        • Cách thêm lý do tạm dừng nhận tin hội thoại đa kênh
      • Báo cáo (Report)
        • Hướng dẫn xem và truy xuất Báo cáo AntCRM (Instruction to view and retrieve AntCRM Reports)
          • 1. Báo cáo nhân viên (Users report)
          • 2. Báo cáo nhóm (Group report)
          • 3. Báo cáo khách hàng tiềm năng (Lead report)
          • 4. Báo cáo khách hàng (Customer report)
          • 5. Báo cáo giao dịch (Order report)
          • 6. Báo cáo Ticket (Ticket report)
          • 7. Báo cáo Lịch sử cuộc gọi (Call history report)
          • 8. Báo cáo Lịch sử gửi tin nhắn (Sending message history report)
          • 9. Báo cáo Quy trình tự động (Automation)
          • 10. Báo cáo KPI (KPI report)
        • KPI là gì? Xây dựng chỉ tiêu KPI như thế nào? (What is KPI ? How to build KPI targets? )
        • Xem báo cáo tin nhắn đa kênh (View Omnichannel conversation report)
        • Báo cáo điểm hài lòng (Satisfaction Report)
      • Quản lý trải nghiệm khách hàng (Customer Experience Management)
        • 1. Thiết lập khảo sát khách hàng (Customer survey setting)
          • 1.1. Tin nhắn đa kênh(Conversations)
          • 1.2. Tổng đài cuộc gọi(Call Center)
          • 1.3. Thiết lập tiêu chí đánh giá (Rating criteria setting)
          • 1.4. Cấu hình landing page (Setting landing page)
        • 2. Cách sử dụng trên giao diện tư vấn viên (How to use the Agent interface)
        • 3. Báo cáo điểm hài lòng (Satisfaction Report)
      • Hướng dẫn sử dụng chiến dịch (User manual for Campaign)
        • Làm sao để chạy quy trình Marketing Automation? (How to run Marketing Automation process ?)
        • Chiến dịch Telesales là gì? Làm thế nào để chạy chiến dịch Telesales? (Telesales user manual)
        • Hướng dẫn khởi tạo chiến dịch ZNS (Instructions to configure a ZNS campaign)
        • Hướng dẫn khởi tạo chiến dịch Social Facebook (Instructions for creating a Facebook Social campaign)
      • Sản phẩm (Product)
        • Hướng dẫn tạo sản phẩm trong giao dịch (Instructions to create products in order )
        • Hướng dẫn import hàng loạt sản phẩm (Instructions to import series of products)
      • Đơn hàng (Order)
        • Hướng dẫn tạo và quản lý giao dịch
        • Import đơn hàng (Import orders)
        • Cam kết SLA đơn hàng (Order SLA Commitment)
        • Lọc và tải về đơn hàng (Filter and download orders)
      • Khách hàng thân thiết (Loyalist)
        • Hướng dẫn tạo sản phẩm và mã thẻ cho sản phẩm (Instructions to create products and product codes)
    • Tổng đài AntRing (Antring Call Center)
      • Cài đặt (Setting)
        • Antbuddy PC
        • Điện thoại Yealink T19 E2 (Yealink T19 E2 phone)
        • IP Phone Grandstream GXP 1610
        • Reset Password dành cho quản trị viên (Reset password for administrators)
        • Chặn số quấy rối trên trang quản trị AntBuddy (Block spam numbers on the AntBuddy admin page)
        • Tạo người dùng trên Call Center (Create a user on Call Center)
      • Hướng dẫn cài đặt AntBuddy Callbar PC (Antbuddy PC installation guide)
      • Hướng dẫn cài đặt và sử dụng Mobile app AntBuddy (Guide to install and use Mobile App AntBuddy)
      • Cách xem báo cáo cụ thể của Antbuddy Call Center
        • 1. Lịch sử cuộc gọi (Call history)
        • 2. Tổng quan tổng đài
        • 3. Báo cáo hàng đợi
        • 4. Báo cáo nhân viên
        • 5. Bảng tổng quan TV
      • Hướng dẫn sử dụng tính năng chấm điểm cuộc gọi
      • Hướng dẫn tắt SIP ALG trên các dòng modem phổ thông (guide to turn off SIP ALG on popular modems)
      • Hướng dẫn Reset Password dành cho quản trị viên
    • Tài liệu hướng dẫn sử dụng AntBot ChatBot (User manual for AntBot ChatBot)
      • Hướng dẫn sử dụng FAQ
      • Tích hợp tin nhắn đa kênh với Chatbot AntBot
      • Các tính năng cơ bản của Chatbot AntBot (The basic features of AntBot Chatbot)
      • Các Trường Hợp Sử Dụng Chatbot AntBot (Use Cases of AntBot Chatbot)
      • Giải thích chi tiết về node Chatbot (Detailed explanation of the Chatbot node)
  • Hướng dẫn tích hợp API (Team technical) (API integration guide (technical team))
    • AntRing
      • Đăng ký API (API Registration )
      • Sử dụng API (Use API)
      • Danh sách API (API List)
      • Mã lỗi (Error code)
    • AntBot
      • AntBOT API
      • Voice OTP
      • HTTP Response
    • AntCRM
      • ApiRing AntCrm
        • 1. API get customer
        • 2. API get order
        • 3. API get product
        • 4. API get ticket
        • 5. Point accumulation API
        • 6. API get redeem
        • 7. API get segment
        • 8. API get list of survey
        • 9. API get list of telecalls
        • 10. API get campaign list
        • 11. API get rating list
        • 12. API get tags
Powered by GitBook
On this page
  • I. Giới thiệu về quản lý đơn hàng và lợi ích của việc quản lý đơn hàng bằng AntCRM
  • II. Hướng dẫn sử dụng tính năng quản lý đơn hàng của AnCRM
  • 1. Tạo đơn hàng
  • 2. Các thao tác với đơn hàng
  • 3. Thiết lập trường tùy chỉnh của đơn hàng
  • 4. Thiết lập sản phẩm sản phẩm
  • 5. Cập nhật đơn hàng
  • 6. Tra cứu (lọc) đơn hàng
  • 7. Tải về danh sách đơn hàng
  1. Tài liệu AntBuddy - Hướng dẫn sử dụng (AntBuddy Docs - User Guide)
  2. Quản trị khách hàng AntCrm (AntCrm Customer Management)
  3. Đơn hàng (Order)

Hướng dẫn tạo và quản lý giao dịch

PreviousĐơn hàng (Order)NextImport đơn hàng (Import orders)

Last updated 22 days ago

I. Giới thiệu về quản lý đơn hàng và lợi ích của việc quản lý đơn hàng bằng AntCRM

Hợp đồng là một đối tượng thể hiện hợp tác, đơn hàng của doanh nghiệp với khách hàng. Trong hợp đồng có quy định rất nhiều thông tin cần phải quản lý và lưu trữ giữa khách hàng và doanh nghiệp, nếu chỉ quản lý bản cứng, không có một nơi để số hóa nó thì rất dễ xảy ra thất lạc, khó khăn trong quá trình tìm kiếm và đối soát. Với tính năng quản lý đơn hàng của AntCRM, các doanh nghiệp chỉ cần vài thao tác đơn giản để tìm kiếm, theo dõi toàn bộ thông tin, giúp công việc quản lý, lưu trữ, bảo mật hợp đồng dễ dàng và nhanh chóng hơn.

  • AntCRM cho phép nhập/ xuất các hợp đồng/ đơn hàng với số lượng lên đến 10.000 hợp đồng trên 1 lần nhập/xuất.

  • Cho phép tra cứu nhanh chóng các hợp đồng theo nhân viên phụ trách, tên hợp đồng, danh mục, trạng thái hợp đồng, ngày tạo hợp đồng…

  • Tính năng sản phẩm đơn hàng (kèm thông tin giá trị, giảm giá, mô tả chi tiết) cho phép các doanh nghiệp tạo hợp đồng một cách nhanh chóng và chính xác chỉ với thao tác chọn các sản phẩm có sẵn và chọn số lượng.

  • Bên cạnh đó, AntCRM còn hỗ trợ tạo trường thông tin tùy chỉnh, cho phép các doanh nghiệp tạo và sử dụng các trường thông tin riêng đặc thù của mình.

Để hiểu thêm về các tính năng và lợi ích của sản phẩm AntCRM, vui lòng xem hướng dẫn sử dụng bên dưới.

II. Hướng dẫn sử dụng tính năng quản lý đơn hàng của AnCRM

1. Tạo đơn hàng

Có 2 cách tạo đơn hàng:

1.1. Tạo thủ công đơn hàng

Bước 1. Tại menu chính, nhấn vào Bán hàng đa kênh → Đơn hàng → nhấn nút Tạo đơn hàng

Hoặc tại thanh top bar, nhấn nút Tạo → chọn Tạo đơn hàng

Trang sẽ chuyển đến trang tạo mới Đơn hàng

Bước 2. Nhập các thông tin cần thiết.

Mô tả các thông tin tại trang Tạo đơn hàng như sau:

  • Tên đơn hàng (bắt buộc): Tên đơn hàng, tên sản phẩm nhớ đến sản phẩm khách hàng hoặc mã hàng...

  • Trạng thái: trạng thái của đơn hàng (chốt, ký hợp đồng….)

  • Khách hàng: khách hàng , đối tác chính của đơn hàng, hợp đồng

Lưu ý: chỉ được thêm các sản phẩm đơn hàng có cùng đơn vị tiền tệ trong cùng 1 đơn hàng. Để thay đổi đơn vị tiền tệ, bạn vui lòng thay đổi tại Trị giá đơn hàng

  • Trị giá đơn hàng: trị giá cuối cùng mà khách hàng phải trả.

Lưu ý: Tính năng Đơn hàng hỗ trợ người dùng tạo hợp đồng theo 1 trong 2 cách:

Tạo hợp đồng theo sản phẩm hoặc tạo hợp đồng theo tùy chỉnh:

  • Khi chọn sản phẩm đơn hàng, trường thông tin Trị giá đơn hàng sẽ không được chỉnh sửa hay nhập mà chỉ được tính từ thông tin các sản phẩm đơn hàng để đảm bảo chính xác các thông tin từ sản phẩm.

  • Khi không chọn sản phẩm đơn hàng, bạn có thể nhập trị giá đơn hàng và các thông tin khác như mong muốn.

  • Ngày kết thúc đơn hàng: phải chọn thời điểm sau thời điểm hiện tại

  • Mô tả đơn hàng: nội dung mô tả chi tiết đơn hàng để thuận tiện cho việc tra cứu sau này.

  • Danh mục: danh mục phân biệt các loại đơn hàng

  • Người quản lý đơn hàng: Người/ nhóm quản lý theo dõi và thực hiện cho đến khi hợp đồng kết thúc.

  • Khách hàng liên quan: khách hàng phụ, có liên quan đến đơn hàng.

  • Đính kèm: các văn bản, tệp đính kèm có liên quan đến đơn hàng

  • Chia sẻ: tùy vào quy định và đặc thù văn hóa, bảo mật của từng doanh nghiệp mà người dùng có thể thiết lập chia sẻ theo quy định riêng, có 4 tùy chọn chia sẻ:

  • Tất cả: tất cả nhân viên đều có thể nhìn thấy và tra cứu đơn hàng

  • Chỉ tôi: chỉ Owner và người tạo đơn hàng mới nhìn thấy và tra cứu đơn hàng

  • Tôi và nhóm: Chỉ Owner, người tạo đơn hàng và các thành viên của nhóm được chọn mới nhìn thấy và tra cứu đơn hàng

  • Tôi và những nhân viên: Chỉ Owner, người tạo đơn hàng và các nhân viên được chọn mới nhìn thấy và tra cứu đơn hàng

Bước 3. Sau khi nhập xong các thông tin cần thiết, nhấn Lưu để hoàn tất tạo mới đơn hàng

1.2. Nhập danh sách đơn hàng từ file excel

Bước 1. Mở menu chính, nhấn Đơn hàng → nhấn nút mũi tên xuống cạnh nút Tạo đơn hàng

→ Nhấn nút Tải lên

Bước 2. Tải về file mẫu và nhập danh sách thông tin đơn hàng dựa theo file mẫu

Bước 3. Nhấn nút Tiếp tục để đến bước Tải dữ liệu lên → tải lên file đã chuẩn bị, chọn sheet chứa chứa danh sách đơn hàng. Tối đa 10.000 đơn hàng trên 1 lần upload.

Bước 4. Nhấn nút Tiếp tục để đến bước Ánh xạ → Thực hiện chọn các thông tin tương ứng

Sau khi mapping xong, nhấn Tiếp tục để đến bước Tùy chọn

Bước 5. Khi tải lên danh sách đơn hàng, cần thiết lập các thông tin sau:

  • Quyền chia sẻ: quyền nhìn thấy đơn hàng, có 4 tùy chọn:

  • Tất cả: tất cả nhân viên đều nhìn thấy được đơn hàng

  • Chỉ tôi: chỉ người tải lên, người phụ trách và Owner nhìn thấy được đơn hàng

  • Tôi và nhóm: chỉ người tải lên, người phụ trách và các thành viên của nhóm được chọn nhìn thấy được đơn hàng

  • Tôi và những nhân viên: chỉ người tải lên, người phụ trách và những nhân viên được chọn nhìn thấy được đơn hàng.

  • Tùy chọn tải lên nếu file có thông tin khách hàng trùng ID, số điện thoại với các khách hàng có sẵn trên hệ thống :

  • Bỏ qua nếu trùng: gán khách hàng đã có trên hệ thống vào đơn hàng (không thay đổi bất kỳ thông tin gì của khách hàng cũ)

  • Nhân đôi nếu trùng: tạo mới khách hàng với thông tin trong file và gán khách hàng đó vào đơn hàng

  • Ghi đè nếu trùng: ghi đè thông tin khách hàng trong file lên thông tin cũ đã có trên hệ thống và gán khách hàng đó vào đơn hàng

  • Gộp nếu trùng: gộp thông tin khách hàng trong file với thông tin khách hàng đã có trên hệ thống và gán khách hàng đó vào đơn hàng

  • Tùy chọn loại khách hàng sẽ tạo mới: gồm Lead hoặc Contact hoặc Account

  • Tùy chọn người/nhóm quản lý đơn hàng: Người phụ trách theo dõi và quản lý đơn hàng cho đến khi kết thúc hợp đồng.

  • Tùy chọn trạng thái mặc định cho các đơn hàng trong file mà không có trạng thái

  • Tùy chọn Danh mục mặc định cho các đơn hàng trong file mà không có danh mục

  • Tùy chọn Loại tiền tệ mặc định cho các đơn hàng trong file mà không có loại tiền tệ

2. Các thao tác với đơn hàng

2.1. Xem chi tiết đơn hàng

Tại menu chính, chọn Bán hàng đa kênh → nhấn đơn hàng → nhấp vào tên đơn hàng cần xem tại danh sách đơn hàng

Trang chuyển đến trang xem chi tiết thông tin đơn hàng

2.2. Thêm tệp đính kèm cho đơn hàng

Để xem, thêm, xóa các tệp đính kèm đơn hàng, tại trang Chi tiết đơn hàng, mở tab Đính kèm

Tab Đính kèm sẽ hiện số lượng và tên các file đính kèm của đơn hàng (nếu có)

  • Để Thêm file đính kèm, nhấn nút Đính kèm và chọn file

Các file đính kèm sẽ hiển thị:

  • Để Xem chi tiết hoặc Tải về file, nhấn vào tên file.

  • Để Xóa file đính kèm, nhấn vào icon xóa ở cạnh mỗi tên file. Sau đó chọn Xóa ở dialog

2.3. Ghi chú đơn hàng

Để xem, thêm, xóa các ghi chú của đơn hàng, tại trang Chi tiết đơn hàng, mở tab Ghi chú

Tab Ghi chú sẽ hiện các ghi chú của đơn hàng (nếu có)

  • Để Thêm ghi chú mới, nhấn nút Thêm ghi chú → nhập nội dung ghi chú, chọn file đính kèm ghi chú nếu có và nhấn Lưu

  • Để Xem chi tiết ghi chú, rê chuột vào ghi chú và nhấn nút Xem

  • Để Xóa ghi chú, rê chuột vào ghi chú và nhấn nút Xóa

  • Để cập nhật ghi chú, rê chuột vào ghi chú và nhấn nút Cập nhật → tại trang Sửa đổi ghi chú, thay đổi thông tin ghi chú theo mong muốn và nhấn Lưu

2.4. Tạo nhiệm vụ liên quan đến đơn hàng

Tại trang Chi tiết đơn hàng, mở sang tab nhiệm vụ

  • Để thêm nhiệm vụ liên quan đến đơn hàng, nhấn nút Thêm nhiệm vụ → nhập các thông tin cần thiết, kéo xuống dưới cùng và nhấn Lưu

  • Để sửa đổi nhiệm vụ, nhấn nút Sửa đổi → tại trang Sửa đổi nhiệm vụ, thay đổi thông tin như mong muốn và nhấn Lưu

  • Để hoàn thành nhiệm vụ, tick vào checkbox ở đầu dòng chứa thông tin task và xác nhận hoàn thành

2.5. Xem và chỉnh sửa thông tin sản phẩm đơn hàng

Tại trang Chi tiết đơn hàng, mở sang tab Sản phẩm, tab sẽ hiển thị danh sách các sản phẩm kèm giá, số lượng, giảm giá và thành tiền của từng sản phẩm

  • Để Thêm sản phẩm, nhấn nút Cập nhật các thuộc tính → chọn sản phẩm, chọn số lượng, giảm giá và nhấn Lưu

  • Để Chỉnh sửa thông tin sản phẩm, nhấp vào thông tin để chỉnh sửa, Lưu ý chỉ được chỉnh sửa số lượng và giảm giá tại tab sản phẩm

  • Để Xóa sản phẩm, nhấn nút Xóa ở cạnh mỗi sản phẩm

3. Thiết lập trường tùy chỉnh của đơn hàng

Mỗi doanh nghiệp, mỗi ngành nghề đều có những đặc tính thông tin, văn hóa khác nhau, họ sẽ cần các thông tin riêng ngoài những thông tin cố định như Tên, trị giá, trạng thái … và “Trường tùy chỉnh” sẽ đáp ứng được nhu cầu này. Với sự đa dạng về loại dữ liệu, quản trị viên có thể tùy vào loại thông tin để chọn loại trường tùy chỉnh phù hợp, có các loại như sau:

  • Input

    • Text input : ký tự

    • Email: email

    • Number: số

    • Date: ngày (mm/dd/yyyy)

    • Text area : văn bản

  • Options

    • Checkbox : danh sách các tùy chọn, chọn được cùng lúc nhiều options

    • Radio: danh sách các tùy chọn, chỉ chọn được 1 option

  • Select

    • Select: danh sách tùy chọn, chỉ chọn được 1 option

Cho phép thiết lập trường bắt buộc và yêu cầu đúng định dạng dữ liệu

Dưới đây là hướng dẫn thêm trường tùy chỉnh:

Bước 1. Mở trang Thiết lập → Trường tùy chỉnh → đơn hàng

Bước 2. Xác định định dạng thông tin là gì : ký tự, email, số, tùy chọn ….

Bước 3. Chọn trường thông tin theo đúng loại định dạng

Kéo trường thông tin đó từ bảng chọn sang bảng chứa bên trái

Bước 4. Click vào trường tùy chỉnh tại bảng danh sách để hiện lên thanh chỉnh sửa.

Bước 5. Thực hiện chỉnh sửa thông tin

Trong đó:

  • Label: Tên sản phẩm của trường thông tin, là thông tin khách hàng nhìn thấy và nhận diện

  • Description: Mô tả hoặc ghi chú cho trường thông tin.

  • Placeholder: Tác dụng của placeholder là cung cấp thêm thông tin cho người dùng, giúp họ biết cần nhập dữ liệu gì.

  • Required: tick vào ô này , trường thông tin sẽ là trường bắt buộc

  • Validation: loại định dạng dữ liệu, gồm có : None(không yêu cầu định dạng), Number, Email, URL

Bước 6. Nhấn Save tại popup chỉnh sửa.

Bước 7. Thực hiện tương tự với các trường thông tin còn lại

Bước 8. Nhấn Lưu sau khi thiết lập xong các trường tùy chỉnh.

Sau khi lưu thiết lập, danh sách trường tùy chỉnh sẽ được áp dụng tại các trang tạo/ chỉnh sửa / thông tin chi tiết đơn hàng

Tại trang Tạo/ Cập nhật đơn hàng

Tại trang chi tiết thông tin đơn hàng:

4. Thiết lập sản phẩm sản phẩm

4.1. Thêm mới thiết lập sản phẩm

Bước 1. Quản trị viên truy cập trang Thiết lập → Đơn hàng → Sản phẩm

Bước 2. Nhấn Thêm sản phẩm

Bước 3. Nhập các thông tin cần thiết, trong đó:

  • Tên sản phẩm (bắt buộc) nên là tên sản phẩm nhớ sản phẩm combo, tên sản phẩm…

  • Giá hiện tại: giá hiện tại của sản phẩm

  • Giảm giá: mức giảm giá của sản phẩm, có 2 hình thức giảm giá là Tiền mặt hoặc phần trăm trị giá đơn hàng

  • Thành tiền: giá trị thực của sản phẩm sau khi giảm giá. Là giá trị hệ thống tự tính từ trị giá và giảm giá, không thể nhập/chỉnh sửa.

  • Danh mục: danh mục phân loại của sản phẩm

  • Mô tả: mô tả chi tiết của sản phẩm đơn hàng.

Bước 4. Nhấn Lưu để hoàn tất việc thêm sản phẩm

4.2. Chỉnh sửa thiết lập sản phẩm

Bước 1. Quản trị viên truy cập trang Thiết lập → Đơn hàng → Sản phẩm

Bước 2. Nhấn vào tên sản phẩm để mở trang Sửa đổi thiết lập sản phẩm

Bước 3. Thay đổi các thông tin như mong muốn và nhấn Lưu để lưu thiết lập

Lưu ý: Không thể sửa đổi thông tin sản phẩm đã được sử dụng ở đơn hàng

4.3. Xóa thiết lập sản phẩm

Bước 1. Quản trị viên truy cập trang Thiết lập → Đơn hàng → Sản phẩm

Bước 2. Nhấn vào tên sản phẩm để mở trang Sửa đổi thiết lập sản phẩm

Bước 3. Nhấn nút Xóa và xác nhận để xóa thiết lập sản phẩm

Lưu ý: Không thể xóa thông tin sản phẩm đã được sử dụng ở đơn hàng

Say khi xóa, sẽ có thông báo xóa thành công

5. Cập nhật đơn hàng

Bước 1. Tại menu chính, nhấn Bán hàng đa kênh → Đơn hàng → nhấp vào tên đơn hàng để mở trang chi tiết đơn hàng

Bước 2. Nhấn nút Cập nhật các thuộc tính tại trang chi tiết đơn hàng

Trang sẽ chuyển hướng đến trang Sửa đổi đơn hàng

Bước 3. Tại trang Sửa đổi đơn hàng, thực hiện thay đổi các thông tin như mong muốn

Bước 4. Nhấn Lưu để lưu thay đổi.

6. Tra cứu (lọc) đơn hàng

AntCRM hỗ trợ tìm kiếm và lọc đơn hàng theo các tiêu chí:

  • Loại tiền tệ

  • Ngày tạo đơn hàng

  • Trạng thái đơn hàng

  • Danh mục đơn hàng

  • Tên đơn hàng

  • Người/nhóm phụ trách đơn hàng: Tùy vào cấp bậc mà có quyền lọc theo phụ trách khác nhau:

  • Owner lọc được đơn hàng do bất kỳ nhân viên/ nhóm phụ trách

  • Admin lọc được đơn hàng do nhóm phụ trách mà admin đó thuộc về hoặc nhân viên cùng nhóm phụ trách.

  • Member lọc được đơn hàng do nhân viên đó phụ trách.

Người dùng có thể tùy chọn xem danh sách đơn hàng theo 3 cách:

  • Xem theo danh sách

  • Xem theo trạng thái

  • Xem theo dòng thời gian

Đây là giao diện xem theo danh sách

Đây là giao diện xem theo trạng thái

Đây là giao diện xem theo dòng thời gian

7. Tải về danh sách đơn hàng

Chỉ Owner và admin được cấp quyền mới có thể xuất đơn hàng

Để tải về danh sách đơn hàng, tại menu chính, nhấn Bán hàng đa kênh → đơn hàng → Nhấn nút Tải về để tải về danh sách đơn hàng.

Người dùng có thể tải về danh sách đơn hàng theo tiêu chí bằng cách thực hiện tra cứu (lọc) trước, sau đó nhấn nút Tải về.

Bên cạnh đó, người dùng có thể tùy chọn các thông tin tải về bằng cách nhấn vào Tùy chọn trường để tải về trên popup Export đơn hàng

I. Giới thiệu về quản lý đơn hàng và lợi ích của việc quản lý đơn hàng bằng AntCRM

Hợp đồng là một đối tượng thể hiện hợp tác, đơn hàng của doanh nghiệp với khách hàng. Trong hợp đồng có quy định rất nhiều thông tin cần phải quản lý và lưu trữ giữa khách hàng và doanh nghiệp, nếu chỉ quản lý bản cứng, không có một nơi để số hóa nó thì rất dễ xảy ra thất lạc, khó khăn trong quá trình tìm kiếm và đối soát. Với tính năng quản lý đơn hàng của AntCRM, các doanh nghiệp chỉ cần vài thao tác đơn giản để tìm kiếm, theo dõi toàn bộ thông tin, giúp công việc quản lý, lưu trữ, bảo mật hợp đồng dễ dàng và nhanh chóng hơn.

  • AntCRM cho phép nhập/ xuất các hợp đồng/ đơn hàng với số lượng lên đến 10.000 hợp đồng trên 1 lần nhập/xuất.

  • Cho phép tra cứu nhanh chóng các hợp đồng theo nhân viên phụ trách, tên hợp đồng, danh mục, trạng thái hợp đồng, ngày tạo hợp đồng…

  • Tính năng sản phẩm đơn hàng (kèm thông tin giá trị, giảm giá, mô tả chi tiết) cho phép các doanh nghiệp tạo hợp đồng một cách nhanh chóng và chính xác chỉ với thao tác chọn các sản phẩm có sẵn và chọn số lượng.

  • Bên cạnh đó, AntCRM còn hỗ trợ tạo trường thông tin tùy chỉnh, cho phép các doanh nghiệp tạo và sử dụng các trường thông tin riêng đặc thù của mình.

Để hiểu thêm về các tính năng và lợi ích của sản phẩm AntCRM, vui lòng xem hướng dẫn sử dụng bên dưới.

Sản phẩm đơn hàng: các sản phẩm/combo sản phẩm/ sản phẩm khuyến mãi…Khi chọn sản phẩm đơn hàng, các thông tin đã thiết lập trong sản phẩm đơn hàng sẽ tự động điền vào như: Giá, giảm giá, Thành tiền, mô tả, danh mục. Xem hướng dẫn thiết lập sản phẩm đơn hàng tại phần

Để thêm sản phẩm đơn hàng, nhấn icon tại phần sản phẩm → chọn sản phẩm → chọn số lượng → thay đổi giảm giá nếu muốn. Tương tự như vậy để thêm các sản phẩm khác.

Trường tùy chỉnh: tùy vào đặc thù thông tin, văn hóa của từng doanh nghiệp mà doanh nghiệp có thể tạo cho mình các trường thông tin riêng biệt để việc lưu trữ thông tin khách hàng trở nên đầy đủ và chi tiết nhất, ví dụ có thể tạo trường thông tin như: Nhân viên giới thiệu sản phẩm, chi nhánh mua hàng….. Để thiết lập trường tùy chỉnh, vui lòng xem hướng dẫn tại phần

Tạo thủ công
Nhập danh sách đơn hàng từ file excel
II. 4. Thiết lập sản phẩm đơn hàng
II. 3. Thiết lập trường tùy chỉnh của đơn hàng