AntBuddy Vietnam
  • Tài liệu AntBuddy - Hướng dẫn sử dụng (AntBuddy Docs - User Guide)
    • Hướng dẫn đăng ký và thanh toán (Guide to Register and Payment)
      • Đăng ký và Đăng nhập (Register and Login)
        • 1. Đăng ký (Register)
        • 2. Đăng nhập (Log in)
      • Thanh toán (Payment)
    • Quản trị khách hàng AntCrm (AntCrm Customer Management)
      • Cài đặt (Settings)
        • Tạo nhân viên (Create users)
        • Tạo nhóm (Create group)
        • Mời nhân viên vào công ty (Invite users to the company)
        • Quyền xem (View permissions)
        • Quyền hoạt động (Activity permissions)
        • Phiếu yêu cầu (Ticket)
          • Hướng dẫn cấu hình tạo ticket tự động từ các kênh Email và Omni
          • Ticket là gì? Cách tạo mới Ticket? (What is Ticket? How to create Ticket?)
            • Thao tác với Ticket (Operations with Ticket)
            • Thiết lập các trường thông tin bắt buộc của Ticket (Add feature to set required information fields)
          • Danh mục Ticket là gì? Cách sử dụng?
          • Tạo bản mẫu cho Ticket (Create a template for ticket)
          • Thiết lập giao diện tạo, sửa và hiển thị Ticket (Set up ticket configuration, editing and display)
          • Làm thế nào để lọc và tải về danh sách Ticket
          • Hướng dẫn thêm Ticket tại trang Omni (Instructions to add ticket at the Omni page)
        • Thao tác với task (Operations with task)
          • Làm thế nào để lọc và tải về danh sách Task? (How to filter and download Task list?)
        • SLA là gì? Sử dụng SLA như thế nào?(What is SLA? How to use SLA?)
        • Khách hàng (Customer)
          • What are Lead, Contact, Account? How to create Lead, Contact, Account?
          • Lead, Contact, Account là gì và cách tạo (What are Lead, Contact, Account and how to create)
          • Làm thế nào để hiển thị thêm các cột thông tin ? (How to display more columns of information? )
          • Các thiết lập cho Lead, Contact,Account (Settings for Lead, Contact, Account )
        • Hướng dẫn sử dụng tính năng tự động gửi tin nhắn SMS/ZNS khi có cuộc gọi nhỡ
        • Cách sử dụng tính năng Giới hạn số phiên hội thoại tối đa cho từng nhân viên
        • Hướng dẫn Cấu hình điện thoại Yealink T19 E2 (Instruction to Configure Yealink T19 E2 phone)
        • Cấu hình IP Phone Grandstream GXP 1610 (Configure IP Phone Grandstream GXP 1610)
        • Làm thế nào để tạo mẫu SMS, Email? (How to create SMS, Email template?)
        • Thiết lập cuộc gọi
          • Cài đặt các trường bắt buộc trong Call Popup (Set up required information fields in Call Popup)
        • Popup cuộc gọi (Call Popup)
          • Popup cuộc gọi là gì? Cách thiết lập popup cuộc gọi (What is a call popup? How to set up call popup)
          • Sử dụng popup cuộc gọi (Using call popup)
      • Tin nhắn đa kênh (Conversation)
        • Hướng dẫn sử dụng Omni Facebook (Omni Facebook user guide)
          • 1. Tích hợp Facebook (Facebook integration)
            • 1.1 Truy cập vào trang tích hợp Facebook (Access the Facebook Integration Page)
            • 1.2 Dùng tài khoản admin để tích hợp (Use the Admin account of the page to integrate)
          • 2. Thiết lập Fanpage Facebook (Setting Up Facebook Fanpage)
            • 2.1 Thêm hỗ trợ (Adding Support)
            • 2.2. Cấu hình phân công (Assignment Configuration)
            • 2.3. Cấu hình tương tác (Interaction Configuration)
          • 3. Quản lý tin nhắn (Message Management)
            • 3.1 Gửi tin nhắn (Sending Message)
            • 3.2 Xem lịch sử hội thoại (Viewing Conversation History)
          • 4. Quản lý comment (Comment Management)
            • 4.1 Bình luận chăm sóc khách hàng (Customer Support Commenting)
            • 4.2 Cách ẩn bình luận (Hiding comments)
            • 4.3 Chỉnh sửa bình luận (Editing comments)
            • 4.4 Xóa bình luận (Deleting comments)
            • 4.5 Hướng dẫn thêm tính năng Xóa và Ẩn bình luận facebook cho member
            • 4.6 Thích/Bỏ thích bình luận (Liking/Unliking Comments)
          • 5. Quản lý bài Post (Post Management)
          • 6. Thay đổi người phụ trách session (Changing the Session Owner)
          • 7. Thêm user hỗ trợ (Adding support user)
          • 8. Gắn nhãn session (Tagging session)
          • 9. Gửi hình ảnh (Sending images)
          • 10. Đánh dấu Xong (Marking done)
          • 11. 𝑇ℎ𝑒̂𝑚 𝑚𝑎̂̃𝑢 𝑡𝑖𝑛 𝑛ℎ𝑎̆́𝑛 (𝐴𝑑𝑑𝑖𝑛𝑔 𝑚𝑒𝑠𝑠𝑎𝑔𝑒 𝑡𝑒𝑚𝑝𝑙𝑎𝑡𝑒)
            • 11.1. Thêm sửa xóa templates (Add/Edit/Delete templates)
            • 11.2. Sử dụng mẫu tin nhắn (Using message template)
          • 12. Thiết lập thời gian đóng session (Setting Up Session Timeout)
          • 13. Cấu hình thời gian chờ (Configuring the Timeout)
          • 14. Thiết lập tự động trả lời và gửi tin nhắn (Setting Up Auto-Reply and Sending Messages)
          • 15. Thiết lập thời hạn phản hồi và cảnh báo (Setting Up Response Time and Pre-Expiration Warnings)
          • 16. Các thao tác với khách hàng (Customer operations)
          • 17. Đánh dấu chưa đọc (Marking unread)
          • 18. Thiết lập Danh mục hội thoại (Setting up Omnichannel chat Categories)
          • 19. Cấu hình hiển thị (Configuring layout)
        • Hướng dẫn sử dụng Zalo OA (Zalo OA user guide)
          • 1. Tích hợp Zalo OA (Zalo OA integration)
          • 2. Thiết lập trang (Setting page)
            • 2.1. Thêm User hỗ trợ (Add user support)
            • 2.2. Tính năng phân phối tự động và Assignment Mode (Auto assign feature and Assignment Mode)
            • 2.3. Cấu hình gắn thẻ cho khách hàng mới (Configure tagging for new customers)
            • 2.4. Cấu hình Nguồn Lead (Configure lead source)
          • 3. Quản lý tin nhắn (Message Management)
            • 3.1. Gửi tin nhắn(Sending message)
            • 3.2. Xem lịch sử hội thoại (Viewing Conversation History)
          • 4. Thay đổi người phụ trách cho session (Changing the Session Owner)
          • 5. Thêm user hỗ trợ (Adding support user)
          • 6. Gắn nhãn (Tags)
          • 7. Gửi hình ảnh (Sending images)
          • 8. Đánh dấu Xong (Marking done)
          • 9. Thêm mẫu tin nhắn (Adding Message Template)
            • 9.1. Thêm/sửa/xóa (Add/Edit/Delete)
              • 9.1.1. Thêm mẫu tin nhắn (Adding a Message Template)
              • 9.1.2. Chỉnh sửa mẫu tin nhắn (Editing message template)
              • 9.1.3. Xóa mẫu tin nhắn (Deleting message template)
            • 9.2. Sử dụng mẫu tin nhắn (Using message template)
          • 10. Thiết lập thời gian đóng session (Setting Up Session Timeout)
          • 11. Cấu hình thời gian chờ (Configuring the Timeout)
          • 12. Thiết lập thời hạn phản hồi và cảnh báo (Setting Up Response Time and Pre-Expiration Warnings)
          • 13. Đánh dấu chưa đọc (Marking unread)
          • 14. Thiết lập Danh mục hội thoại (Setting up Omnichannel chat Categories)
          • 15. Cấu hình Cấu hình hiển thị (Configuring layout)
        • Hướng dẫn sử dụng Instagram (Instagram use guide)
          • 1. Tích hợp Instagram (Instagram integration)
          • 1. Làm thế nào để tích hợp Instagram vào Tin nhắn đa kênh (Instagram integration)
          • 2. Sử dụng hội thoại đa kênh Instagram (Using Instagram Omni conversations)
            • 2.1. Thiết lập Instagram trên AntCRM (Guide to setting up Instagram on AntCRM)
              • 2.1.1. Thêm hỗ trợ (Adding support)
              • 2.1.2. Cấu hình phân công (Assignment configuration)
              • 2.1.3. Cấu hình tương tác (Interactive Configuration)
          • 3. Quản lý chat với khách hàng (Manage chat with customers)
            • 3.1. Gửi tin nhắn cho khách hàng (Send message to customer)
            • 3.2. Xem lịch sử hội thoại (View session history)
          • 4. Quản lý comment (Comment Manager)
            • 4.1. Ẩn bình luận (Hide comment)
            • 4.2. Xóa bình luận (Delete comment)
          • 5. Thay đổi người phụ trách session (Change the person assign to session)
          • 6. Thêm user hỗ trợ (Adding user support)
          • 7. Gắn nhãn session (Tags for session)
          • 8. Gửi hình ảnh (Send image)
          • 9. Đánh dấu xong (Mark as done)
          • 10. Thêm mẫu tin nhắn (Adding message template)
            • 10.1.Thêm/sửa/xóa template (Add/Edit/Delete template)
            • 10.2.Sử dụng mẫu tin nhắn (Using messenger template)
          • 11. Thiết lập thời gian đóng session (Setting up session timeout)
          • 12. Thiết lập thời hạn phản hồi và cảnh báo (Setting Up Response Time and Pre-Expiration Warnings)
        • Hướng dẫn sử dụng whatsapp (Whatsapp use guide)
          • 1. Tích hợp whatsapp vào CRM (Integrate whatsapp on CRM)
          • 2. Thiết lập whatsapp trên CRM (Setting whatsapp on CRM)
            • 2.1. Thêm user hỗ trợ (Adding user support)
            • 2.2. Thiết lập đóng hội thoại (Setting close session)
            • 2.3. Cấu hình phân công (Assignment Configuration)
            • 2.4. Cấu hình tương tác (Interaction Configuration)
          • 3. Quản lý chat với khách hàng whatsapp (Managing Chats with Whatsapp Customers)
            • 3.1. Gửi tin nhắn (Send message)
            • 3.2. Xem lịch sử phiên hội thoại (Viewing Conversation History)
            • 3.3 Thay đổi nhân viên phụ trách phiên hội thoại (Changing the Session's Assigned Agent)
          • 4. Thêm user hỗ trợ (Adding a Support User)
          • 5. Mục Tag (Tagging a Session)
          • 6. Gửi hình ảnh (Sending image)
          • 7. Đánh dấu session đã xong (Marking a Session as Completed)
          • 8. Thêm, Sửa và Xóa mẫu tin nhắn (Adding, Edit and Delete omni message template)
          • 9. Thời gian đóng session (Session Closure Time)
          • 10. Cấu hình thời gian chờ (Configuring the wait time)
          • 11. Cài đặt thời gian phản hồi và cảnh báo (Setting response Time and Pre-expiration Alerts)
          • 12. Tạo chiến dịch SMS whatsapp (Creating Whatsapp SMS campaign)
          • 13. Gửi chiến dịch SMS whatsapp (Sending Whatsapp SMS Campaign)
          • 14. Gửi Carousel Sản Phẩm (Sending the Product Carousel)
          • 15. Chiến lược đa kênh (Cross-Channel Campaign Guide)
            • 15.1. Tạo mẫu (Creating template)
          • 16. Tạo mẫu WhatsApp qua Meta Business Suite (Create WhatsApp Template via Meta Business Suite)
          • 17. Chạy mẫu trong nền tảng AntCRM (Run Template in AntCRM platform)
        • Hướng dẫn sử dụng Shopee (Shopee use guide)
          • 1. Tích hợp Shopee vào CRM (Integrate Shopee on CRM)
        • Hướng dẫn sử dụng Live chat (Live chat use guide)
        • Hướng dẫn sử dụng Lazada (Lazada use guide)
        • Cách thêm lý do tạm dừng nhận tin hội thoại đa kênh
        • Tích hợp Live Chat vào Tin nhắn đa kênh? (Instructions to integrating LiveChat WIDGET into AntCRM)
        • Làm thế nào để tích hợp Google Play vào Tin nhắn đa kênh?
        • Làm thế nào để tích hợp Telegram vào Tin nhắn đa kênh?
        • Hướng dẫn tích hợp Business Messages thành 1 kênh Omni
        • Làm thế nào để tích hợp Youtobe vào Tin nhắn đa kênh?
        • Làm thế nào để tích hợp App Store vào Tin nhắn đa kênh?
        • Làm thế nào để tích hợp Tiki vào Tin nhắn đa kênh?
        • Làm thế nào để tích hợp Zalo Cá nhân vào Tin nhắn đa kênh?
        • Lọc tin trên hội thoại đa kênh
        • Hướng dẫn thao tác nhiều dữ liệu tại Omni ( Instructions to manipulate multiple data at Omni)
        • Hướng dẫn thêm đơn hàng tại trang Omni ( Instructions to add orders for customers at Omni site)
      • Báo cáo (Report)
        • Hướng dẫn xem và truy xuất Báo cáo AntCRM (Instruction to view and retrieve AntCRM Reports)
          • 1. Báo cáo nhân viên (Users report)
          • 2. Báo cáo nhóm (Group report)
          • 3. Báo cáo khách hàng tiềm năng (Lead report)
          • 4. Báo cáo khách hàng (Customer report)
          • 5. Báo cáo giao dịch (Order report)
          • 6. Báo cáo Ticket (Ticket report)
          • 7. Báo cáo Lịch sử cuộc gọi (Call history report)
          • 8. Báo cáo Lịch sử gửi tin nhắn (Sending message history report)
          • 9. Báo cáo Quy trình tự động (Automation)
          • 10. Báo cáo KPI (KPI report)
        • KPI là gì? Xây dựng chỉ tiêu KPI như thế nào? (What is KPI ? How to build KPI targets? )
        • Xem báo cáo tin nhắn đa kênh (View Omnichannel conversation report)
        • Báo cáo điểm hài lòng (Satisfaction Report)
      • Quản lý trải nghiệm khách hàng (Customer Experience Management)
        • 1. Thiết lập khảo sát khách hàng (Customer survey setting)
          • 1.1. Tin nhắn đa kênh(Conversations)
          • 1.2. Tổng đài cuộc gọi(Call Center)
          • 1.3. Thiết lập tiêu chí đánh giá (Rating criteria setting)
          • 1.4. Cấu hình landing page (Setting landing page)
        • 2. Cách sử dụng trên giao diện tư vấn viên (How to use the Agent interface)
        • 3. Báo cáo điểm hài lòng (Satisfaction Report)
        • Khảo sát mức độ hài lòng của khách hàng (Survey of customer satisfaction)
      • Hướng dẫn sử dụng chiến dịch (User manual for Campaign)
        • Làm sao để chạy quy trình Marketing Automation? (How to run Marketing Automation process ?)
        • Chiến dịch Telesales là gì? Làm thế nào để chạy chiến dịch Telesales? (Telesales user manual)
        • Hướng dẫn khởi tạo chiến dịch ZNS (Instructions to configure a ZNS campaign)
        • Hướng dẫn khởi tạo chiến dịch Social Facebook (Instructions for creating a Facebook Social campaign)
      • Sản phẩm (Product)
        • Hướng dẫn tạo sản phẩm trong giao dịch (Instructions to create products in order )
        • Hướng dẫn import hàng loạt sản phẩm (Instructions to import series of products)
      • Đơn hàng (Order)
        • Hướng dẫn tạo và quản lý giao dịch
        • Import đơn hàng (Import orders)
        • Cam kết SLA đơn hàng (Order SLA Commitment)
        • Lọc và tải về đơn hàng (Filter and download orders)
      • Hướng dẫn sử dụng Shared mailbox
      • Hướng dẫn thay đổi từ, cụm từ trong AntCRM
      • Khách hàng thân thiết (Loyalist)
        • API tích điểm và đổi quà
        • Tạo nhiệm vụ, phiếu yêu cầu
        • Hướng dẫn tạo sản phẩm và mã thẻ cho sản phẩm (Instructions to create products and product codes)
        • Tạo tin nhắn
      • Hướng dẫn sử dụng Callbar Web (Instruction to use Callbar web)
      • Cấu hình nhắc lịch, mẫu tin nhắn
    • Tổng đài AntRing (Antring Call Center)
      • Cài đặt (Setting)
        • Antbuddy PC
        • Điện thoại Yealink T19 E2 (Yealink T19 E2 phone)
        • IP Phone Grandstream GXP 1610
        • Reset Password dành cho quản trị viên (Reset password for administrators)
        • Hướng dẫn Reset Password dành cho nhân viên
        • Chặn số quấy rối trên trang quản trị AntBuddy (Block spam numbers on the AntBuddy admin page)
        • Tạo người dùng trên Call Center (Create a user on Call Center)
        • Yêu cầu gọi lại
          • Hướng dẫn thiết lập, sử dụng Yêu Cầu Gọi Lại - Callback (Instructions to set up and using Callback)
          • Hướng dẫn thêm quyền Xem Yêu Cầu Gọi Lại (Instructions to add view callback permission)
        • Tính năng Số điện thoại ẩn cho vai trò Telesales (Masked Phone Number Feature for Telesales Role )
      • Hướng dẫn cài đặt AntBuddy Callbar PC (Antbuddy PC installation guide)
      • Hướng dẫn cài đặt và sử dụng Mobile app AntBuddy (Guide to install and use Mobile App AntBuddy)
      • Cách xem báo cáo cụ thể của Antbuddy Call Center
        • 1. Lịch sử cuộc gọi (Call history)
        • 2. Tổng quan tổng đài
        • 3. Báo cáo hàng đợi
        • 4. Báo cáo nhân viên
        • 5. Bảng tổng quan TV
      • Hướng dẫn sử dụng tính năng chấm điểm cuộc gọi
      • Hướng dẫn tắt SIP ALG trên các dòng modem phổ thông (guide to turn off SIP ALG on popular modems)
      • Hướng dẫn Reset Password dành cho quản trị viên (Instructions to reset password for administrators)
      • Các tình huống với AntBuddy Callbar và cách xử lý
      • AntRing - Hướng dẫn cập nhật thông tin, quyền người dùng ( Guide to update user information, permis)
      • Tài khoản SIP
    • Tài liệu hướng dẫn sử dụng AntBot ChatBot (User manual for AntBot ChatBot)
      • Hướng dẫn sử dụng FAQ
      • Tích hợp tin nhắn đa kênh với Chatbot AntBot
      • Các tính năng cơ bản của Chatbot AntBot (The basic features of AntBot Chatbot)
      • Các Trường Hợp Sử Dụng Chatbot AntBot (Use Cases of AntBot Chatbot)
      • Giải thích chi tiết về node Chatbot (Detailed explanation of the Chatbot node)
      • How to create a google cloud bot
  • Hướng dẫn tích hợp API (Team technical) (API integration guide (technical team))
    • AntRing
      • Đăng ký API (API Registration )
      • Sử dụng API (Use API)
      • Danh sách API (API List)
      • Mã lỗi (Error code)
    • AntBot
      • AntBOT API
      • Voice OTP
      • HTTP Response
    • AntCRM
      • ApiRing AntCrm
        • 1. API get customer
        • 2. API get order
        • 3. API get product
        • 4. API get ticket
        • 5. Point accumulation API
        • 6. API get redeem
        • 7. API get segment
        • 8. API get list of survey
        • 9. API get list of telecalls
        • 10. API get campaign list
        • 11. API get rating list
        • 12. API get tags
Powered by GitBook
On this page
  • I. Danh mục Ticket là gì? (What is the ticket category?)
  • 2. Làm thế nào để tạo mới Danh mục 3 cấp?
  • 3. Cách sử dụng danh mục (3. How to use category)
  1. Tài liệu AntBuddy - Hướng dẫn sử dụng (AntBuddy Docs - User Guide)
  2. Quản trị khách hàng AntCrm (AntCrm Customer Management)
  3. Cài đặt (Settings)
  4. Phiếu yêu cầu (Ticket)

Danh mục Ticket là gì? Cách sử dụng?

PreviousThiết lập các trường thông tin bắt buộc của Ticket (Add feature to set required information fields)NextTạo bản mẫu cho Ticket (Create a template for ticket)

Last updated 13 days ago

I. Danh mục Ticket là gì? (What is the ticket category?)

Danh mục Ticket là danh sách đầy đủ của tất cả các loại hoạt động liên quan đến Ticket (phiếu yêu cầu của khách hàng) ví dụ như Bán hàng, Hỗ trợ, Hướng dẫn, Tư vấn... Danh mục này được sắp xếp (chia) thành các thể loại khác nhau. Mỗi thể loại là một nhóm các công việc tương tự về các đặc tính. (The Ticket category is a complete list of all types of activities related to Tickets (customer requests) such as Sales, Support, Instructions, Consulting... This category is organized (divides) into different genres. Each genre is a group of jobs that are similar in terms of characteristics.)

AntCRM hỗ trợ danh mục ticket 3 cấp: (AntCRM supports 3-level ticket categories:)

Danh mục (Category)

╚ Sub Danh mục (Sub Danh mục)

╚ Sub sub Danh mục (Sub sub category)

2. Làm thế nào để tạo mới Danh mục 3 cấp?

Bước 1. Mở trang Thiết lập → Phiếu yêu cầu → Danh mục

Bước 2. Nhấn nút Thêm Danh mục (Step 2. Press Add category)

Bước 3. Nhập thông tin cần thiết, được mô tả như bên dưới (Step 3. Press the necessary information, described as below)

Tên (Name)

Có (Yes)

Tên của danh mục, nên đặt tên ngắn gọn và gợi nhớ được tính chất của công việc/ sản phẩm... (The name of the category should be short and descriptive, reflecting the nature of the task or product.)

Mã (Code)

Có (Yes)

Mã của danh mục (Code of category)

Danh mục cha (Parent category)

Không (No)

Dùng để tạo Sub danh mục và Sub sub danh mục (Used to create Sub category and Sub sub category)

Để tạo sub danh mục, bạn chọn danh mục cha là Danh mục cấp 1 (To create a sub category, choose the parent category as Level 1 Category)

Để tạo sub sub danh mục, bạn chọn danh mục cha là Sub danh mục (danh mục cấp 2) (To create a sub sub category, choose the parent category as Sub category (2nd level category))

Phân công cho nhóm (Assign for group)

Không (No)

Mỗi phòng ban, nhóm sẽ đảm nhận 1 loại công việc, vì vậy bạn có thể chọn nhóm gán cho danh mục.

Khi tạo/sửa ticket, bạn chỉ cần chọn danh mục, Nhóm sẽ tự động được chọn theo thiết lập. (Each department and group will undertake one type of work, so you can choose the group to assign to the category.

When creating/editing a ticket, you just need to choose the category, the group will automatically be chosen according to the settings)

SLA

Không (No)

Mỗi loại công việc sẽ có tính chất và thời gian hoàn thành khác nhau, bạn có thể tạo SLA theo từng danh mục và gán cho danh mục.

Khi tạo/sửa ticket, bạn chỉ cần chọn danh mục, SLA sẽ tự động được chọn theo thiết lập. (Each type of job will have different properties and completion times. You can create SLA for each category and assign it to the category.

When creating/editing a ticket, you just need to choose the category, the SLA will be automatically chosen according to the settings.)

Bước 4. Nhấn Lưu để hoàn tất việc tạo Danh mục (Step 4. Press Save to complete creating the category)

Ví dụ: Công ty có các phòng ban như: bán hàng, Xác nhận đơn hàng, Giao hàng… (For example: The company has departments such as: sales, order confirmation, delivery…)

Bạn muốn tạo danh mục : (You want to create category:)

Đơn hàng (Order)

╚ Xác nhận đơn (Confirm order)

╚ Thông tin hóa đơn (Order information)

Phân công nhóm và SLA riêng thì bạn cần làm các bước sau: (To assign a group and a separate SLA, you need to do the following steps:)

  • Đầu tiên tạo SLA theo tính chất công việc xác nhận đơn hàng (First create an SLA according to the property of the order confirmation job

  • Sau đó tạo nhóm gồm các nhân viên sẽ thực hiện công việc xác nhận đơn hàng (hoặc chọn nhóm có sẵn) và thiết lập assignment rule cho nhóm . (Then create a group of employees who will perform order confirmation work (or choose an existing group) and set up assignment rules for the group.)

  • Tạo Danh mục theo mẫu trên (Create a Category according to the above form)

Tên : “Đơn hàng” (Name : “Order”)

Mã : “DH” (Code : “DH”)

Danh mục cha: (không chọn) (Parent category: (not choose))

Phân công cho nhóm: (Nhóm đảm nhận 1) (Assign to group: (Responsible group 1))

SLA: Chọn SLA mà bạn đã thiết lập (SLA: Choose SLA that you set up))

Tạo Sub danh mục: Tiếp tục nhấn nút Tạo Danh mục và nhập thông tin (Create Sub category: Continue pressing the Create Category button and enter information)

Tên : “Xác nhận đơn” (Name : “Order confirmation”)

Mã : “DH” (Code : “DH”)

Danh mục cha: “Đơn hàng” (Parent category: “Order”)

Phân công cho nhóm: (Nhóm đảm nhận 2 ) (Assign to group: (Responsible group 2 ))

SLA: Chọn SLA mà bạn đã thiết lập. (SLA: Choose SLA that you set up.)

Tạo Sub sub danh mục: Tiếp tục nhấn nút Tạo Danh mục và nhập thông tin (Create Sub sub category: Continue pressing the Create Category button and enter information)

Tên : “Thông tin hóa đơn” (Name: "Order information)

Mã : “DH” (Code : “DH”)

Danh mục cha: “Xác nhận đơn” (Parent category: “Order confirmation”)

Phân công cho nhóm: (Nhóm đảm nhận 3) (Assign to group: (Responsible group 3))

SLA: Chọn SLA mà bạn đã thiết lập. (SLA: Choose SLA that you set up.)

Lưu ý: Hệ thống sẽ ưu tiên chọn nhóm và SLA của Danh mục cấp thấp hơn. Nghĩa là nếu bạn tạo ticket và chọn danh mục cả 3 cấp 1,2,3. Hệ thống sẽ ưu tiên chọn Nhóm và SLA của danh mục cấp 3. (Note: The system will prioritize selecting the group and SLA of the lower level Category. That means if you create a ticket and choose a category for all 3 levels 1,2,3. The system will prioritize selecting Groups and SLA of level 3 categories.)

3. Cách sử dụng danh mục (3. How to use category)

Bước 1. Mở trang tạo/ sửa Ticket (Step 1. Open ticket create/edit page)

Bước 2. Chọn Danh mục → Danh mục phụ → Danh mục chi tiết (Step 2. Choose category → Choose sub category → Choose sub sub category)

Hoặc bạn có thể chọn ngay Danh mục chi tiết, hệ thống sẽ tự chọn sẵn Danh mục phụ và Danh mục (Or you can immediately choose the Sub sub category, the system will automatically choose the Category and Sub Category)

Sau khi chọn sub sub danh mục, hệ thống sẽ tự chọn sẵn SLA và nhóm theo như thiết lập. (After choosing the sub category, the system will automatically choose the SLA and group according to the settings.)

Như vậy, thay vì phải chọn từng danh mục, từng SLA, nhóm và nhân viên để phân công công việc thì AntCRM cho phép bạn tạo nhanh 1 ticket với chỉ 1 bước chọn danh mục. SLA, nhóm sẽ được tự động chọn theo, và nhân viên sẽ được chỉ định dựa theo assignment rule. Tất cả đều tự động, chính xác và tiết kiệm thời gian. (So, instead of having to choose each category, each SLA, group and employee to assign work, AntCRM allows you to quickly create a ticket with just 1 step of choosing a category. SLA, groups will be automatically selected according to, and employees will be assigned based on the assignment rule. It's all automatic, accurate and time-saving)